Thông báo triển khai Dự án SXTN cấp quốc gia
- Tên dự án: Hoàn thiện công nghệ sản xuất thiếc 99,99% bằng phương pháp điện phân tinh luyện có màng ngăn.
- Cơ quan chủ quản đề tài: Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Viện Khoa học và Công nghệ Mỏ - Luyện kim.
Địa chỉ: 79 phố An Trạch, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
Tel: 04.38 232 986; Fax: 04.38 456 983
- Những người thực hiện chính:
- Tên dự án: Hoàn thiện công nghệ sản xuất thiếc 99,99% bằng phương pháp điện phân tinh luyện có màng ngăn.
- Cơ quan chủ quản đề tài: Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Viện Khoa học và Công nghệ Mỏ - Luyện kim.
Địa chỉ: 79 phố An Trạch, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
Tel: 04.38 232 986; Fax: 04.38 456 983
- Những người thực hiện chính:
TT | Họ và tên, học hàm, học vị | Chức danh thực hiện | Tổ chức công tác |
1 | TS. Đinh Thị Thu Hiên | Chủ nhiệm Dự án | Viện KH và CN Mỏ - Luyện kim |
2 | ThS. Bùi Xuân Bảng | Thư ký Dự án | Viện KH và CN Mỏ - Luyện kim |
3 | ThS. Nguyễn Hồng Quân | Thành viên thực hiện chính | Viện KH và CN Mỏ - Luyện kim |
4 | TS. Đỗ Hồng Nga | Thành viên thực hiện chính | Viện KH và CN Mỏ - Luyện kim |
5 | CN. Lê Văn Kiên | Thành viên thực hiện chính | CTy TNHH MTV Mỏ & Luyện kim Thái Nguyên |
6 | CN. Trần Văn Quy | Thành viên thực hiện chính | CTy TNHH MTV Mỏ & Luyện kim Thái Nguyên |
7 | KS. Trần Văn Soan | Thành viên thực hiện chính | CTy TNHH MTV Mỏ & Luyện kim Thái Nguyên |
8 | KS. Vũ Ngọc Quỳnh | Thành viên thực hiện chính | CTy TNHH MTV Mỏ & Luyện kim Thái Nguyên |
9 | CN. Nguyễn Văn Tuấn | Thành viên thực hiện chính | CTy TNHH MTV Mỏ & Luyện kim Thái Nguyên |
10 | KS. Bùi Khoa Giáo | Thành viên thực hiện chính | CTy TNHH MTV Mỏ & Luyện kim Thái Nguyên |
- Mục tiêu nhiệm vụ:
Làm chủ được công nghệ sản xuất thiếc 99,99% bằng phương pháp điện phân tinh luyện, quy mô công nghiệp có màng ngăn từ thiếc 99,75%, cụ thể:
Xây dựng được 01 hệ thống dây chuyền thiết bị điện phân tinh luyện bán tự động để sản xuất thiếc 99,99% quy mô 240 tấn/năm, đảm bảo các tiêu chuẩn môi trường.
Sản xuất thử nghiệm sản phẩm thiếc 99,99% đạt tiêu chuẩn JIS H2108:1996 trên hệ thống dây chuyền thiết bị: Sn ≥ 99,99%; Pb ≤ 0,003%; Sb ≤ 0,002%; As ≤ 0,001%; Cu ≤ 0,002%; Fe ≤ 0,003%; Tổng (tạp) ≤ 0,01%.
- Các nội dung nghiên cứu chính phải thực hiện:
Nội dung 1: Nghiên cứu tổng quan
1.1. Thu thập và tổng hợp tình hình khai thác, chế biến thiếc trên thế giới.
1.2. Thu thập và tổng hợp tình hình khai thác, chế biến thiếc tại Việt Nam.
1.3. Báo cáo tổng quan về khai thác, chế biến thiếc.
Nội dung 2: Nghiên cứu bổ sung và hoàn thiện công nghệ điều chế dung dịch điện phân bằng phương pháp điện hóa - màng ngăn từ thiếc 99,75% trong bể công nghiệp.
2.1. Nghiên cứu bổ sung ảnh hưởng của phân cực anot tới chất lượng dung dịch điện phân.
2.2. Nghiên cứu bổ sung quan hệ giữa phân cực anot và điện áp bể điều chế.
2.3. Nghiên cứu bổ sung quan hệ giữa phân cực anot và điện áp bể điều chế theo thời gian.
2.4. Nghiên cứu bổ sung ảnh hưởng của khoảng cách giữa các cực trái dấu tới điện áp bể.
2.5. Nghiên cứu bổ sung ảnh hưởng của khoảng cách các cực trái dấu đến hiệu suất hòa tan thiếc anot.
2.6. Nghiên cứu bổ sung ảnh hưởng của mật độ dòng điện tới hiệu suất hòa tan thiếc anot trong quá trình điều chế.
2.7. Nghiên cứu bổ sung ảnh hưởng của mật độ dòng điện tới phân cực anot theo thời gian điều chế.
2.8. Nghiên cứu bổ sung sự biến đổi nồng độ axit trong quá trình điều chế.
2.9. Nghiên cứu bổ sung ảnh hưởng của tốc độ tuần hoàn dung dịch tới nồng độ ion thiếc trong dung dịch.
2.10. Nghiên cứu bổ sung ảnh hưởng của tốc độ tuần hoàn dung dịch tới điện áp bể.
2.11. Điều chế 30 m3 dung dịch điện phân.
Nội dung 3: Nghiên cứu bổ sung và hoàn thiện công nghệ điện phân tinh luyện thiếc 99,99% từ thiếc 99,75% trên quy mô bể công nghiệp, dự kiến 3 đợt.
3.1. Nghiên cứu bổ sung ảnh hưởng của phân cực anot tới chất lượng hóa học của thiếc catot trong quá trình tinh luyện
3.2. Nghiên cứu hoàn thiện mối quan hệ giữa phân cực anot và điện áp bể điện phân trong quá trình tinh luyện.
3.3. Nghiên cứu hoàn thiện ảnh hưởng của mật độ dòng điện đến nồng độ ion thiếc trong dung dịch điện phân theo thời gian trinh luyện.
3.4. Nghiên cứu hoàn thiện ảnh hưởng của mật độ dòng điện đến phân cực anot và điện áp bể theo thời gian tinh luyện.
3.5. Nghiên cứu hoàn thiện ảnh hưởng của mật độ dòng điện đến thời gian làm việc của anot.
3.6. Nghiên cứu hoàn thiện ảnh hưởng của mật độ dòng điện đến chu kỳ catot.
3.7. Nghiên cứu bổ sung ảnh hưởng của lớp bùn anot đến chất lượng hóa học của thiếc catot.
3.8. Nghiên cứu bổ sung ảnh hưởng của nồng độ ion thiếc đến chất lượng thiếc catot.
3.9. Nghiên cứu hoàn thiện sự biến đổi nồng độ ion thiếc theo thời gian điện phân.
3.10. Nghiên cứu bổ sung đánh giá chất lượng dung dịch, phương pháp khử tạp chất trong dung dịch điện phân khi thời gian tinh luyện kéo dài.
3.11. Nghiên cứu hoàn thiện ảnh hưởng của nồng độ chất hoạt tính bề mặt tới chất lượng lý - hóa của thiếc catot.
3.12. Nghiên cứu bổ sung ảnh hưởng của tốc độ tuần hoàn đến nồng độ ion thiếc trong dung dịch điện phân khi tinh luyện.
3.13. Nghiên cứu bổ sung các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất dòng điện trong quá trình điện phân tinh luyện thiếc.
3.14. Nghiên cứu bổ sung công nghệ thu hồi các phụ phẩm chứa thiếc, sinh ra trong quá trình tinh luyện.
Nội dung 4: Đánh giá thực trạng
4.1. Đánh giá thực trạng quá trình điều chế dung dịch so với đề tài nghiên cứu.
4.2. Đánh giá thực trạng quá trình điện phân so với đề tài nghiên cứu.
Nội dung 5: Tổng kết, báo cáo phần hoàn thiện công nghệ
5.1. Xây dựng quy trình điều chế dung dịch điện phân.
5.2. Xây dựng quy trình điện phân tinh luyện thiếc.
Nội dung 6: Hướng dẫn vận hành thiết bị, công nghệ.
6.1. Hướng dẫn vận hành thiết bị, quy trình điều chế dung dịch.
6.2. Hướng dẫn vận hành thiết bị, quy trình điện phân tinh luyện.
6.3. Hướng dẫn an toàn lao động trong sản xuất.
Nội dung 7: Tổng hợp số liệu, phân tích số liệu, lập báo cáo tổng hợp Dự án.
7.1. Tổng hợp các số liệu, đánh giá kết kết quả SXTN 200 tấn SP.
7.2. Xây dựng mô hình tổ chức sản xuất, mô hình công nghệ.
7.3. Xây dựng các chỉ tiêu KTKT, chi phí sản xuất chủ yếu.
7.4. Xây dựng hồ sơ thiết kế KT về dây chuyền thiết bị, công nghệ.
7.5. Viết báo cáo tổng kết dự án.
- Thời gian thực hiện: 30 tháng (từ tháng 11/2016 đến tháng 05/2019)
- Phương thức khoán chi: Khoán từng phần.
- Tổng số kinh phí để thực hiện đề tài: 30.780.000.000 đồng
(Bằng chữ: Ba mươi tỷ bảy trăm tám mươi triệu đồng), trong đó:
Từ Ngân sách sự nghiệp khoa học: 7.780.000.000 đ
Từ nguồn tự có của tổ chức: 23.000.000.000 đ
- Các sản phẩm của nhiệm vụ:
Làm chủ được công nghệ sản xuất thiếc 99,99% bằng phương pháp điện phân tinh luyện, quy mô công nghiệp có màng ngăn từ thiếc 99,75%, cụ thể:
Xây dựng được 01 hệ thống dây chuyền thiết bị điện phân tinh luyện bán tự động để sản xuất thiếc 99,99% quy mô 240 tấn/năm, đảm bảo các tiêu chuẩn môi trường.
Sản xuất thử nghiệm sản phẩm thiếc 99,99% đạt tiêu chuẩn JIS H2108:1996 trên hệ thống dây chuyền thiết bị: Sn ≥ 99,99%; Pb ≤ 0,003%; Sb ≤ 0,002%; As ≤ 0,001%; Cu ≤ 0,002%; Fe ≤ 0,003%; Tổng (tạp) ≤ 0,01%.
- Các nội dung nghiên cứu chính phải thực hiện:
Nội dung 1: Nghiên cứu tổng quan
1.1. Thu thập và tổng hợp tình hình khai thác, chế biến thiếc trên thế giới.
1.2. Thu thập và tổng hợp tình hình khai thác, chế biến thiếc tại Việt Nam.
1.3. Báo cáo tổng quan về khai thác, chế biến thiếc.
Nội dung 2: Nghiên cứu bổ sung và hoàn thiện công nghệ điều chế dung dịch điện phân bằng phương pháp điện hóa - màng ngăn từ thiếc 99,75% trong bể công nghiệp.
2.1. Nghiên cứu bổ sung ảnh hưởng của phân cực anot tới chất lượng dung dịch điện phân.
2.2. Nghiên cứu bổ sung quan hệ giữa phân cực anot và điện áp bể điều chế.
2.3. Nghiên cứu bổ sung quan hệ giữa phân cực anot và điện áp bể điều chế theo thời gian.
2.4. Nghiên cứu bổ sung ảnh hưởng của khoảng cách giữa các cực trái dấu tới điện áp bể.
2.5. Nghiên cứu bổ sung ảnh hưởng của khoảng cách các cực trái dấu đến hiệu suất hòa tan thiếc anot.
2.6. Nghiên cứu bổ sung ảnh hưởng của mật độ dòng điện tới hiệu suất hòa tan thiếc anot trong quá trình điều chế.
2.7. Nghiên cứu bổ sung ảnh hưởng của mật độ dòng điện tới phân cực anot theo thời gian điều chế.
2.8. Nghiên cứu bổ sung sự biến đổi nồng độ axit trong quá trình điều chế.
2.9. Nghiên cứu bổ sung ảnh hưởng của tốc độ tuần hoàn dung dịch tới nồng độ ion thiếc trong dung dịch.
2.10. Nghiên cứu bổ sung ảnh hưởng của tốc độ tuần hoàn dung dịch tới điện áp bể.
2.11. Điều chế 30 m3 dung dịch điện phân.
Nội dung 3: Nghiên cứu bổ sung và hoàn thiện công nghệ điện phân tinh luyện thiếc 99,99% từ thiếc 99,75% trên quy mô bể công nghiệp, dự kiến 3 đợt.
3.1. Nghiên cứu bổ sung ảnh hưởng của phân cực anot tới chất lượng hóa học của thiếc catot trong quá trình tinh luyện
3.2. Nghiên cứu hoàn thiện mối quan hệ giữa phân cực anot và điện áp bể điện phân trong quá trình tinh luyện.
3.3. Nghiên cứu hoàn thiện ảnh hưởng của mật độ dòng điện đến nồng độ ion thiếc trong dung dịch điện phân theo thời gian trinh luyện.
3.4. Nghiên cứu hoàn thiện ảnh hưởng của mật độ dòng điện đến phân cực anot và điện áp bể theo thời gian tinh luyện.
3.5. Nghiên cứu hoàn thiện ảnh hưởng của mật độ dòng điện đến thời gian làm việc của anot.
3.6. Nghiên cứu hoàn thiện ảnh hưởng của mật độ dòng điện đến chu kỳ catot.
3.7. Nghiên cứu bổ sung ảnh hưởng của lớp bùn anot đến chất lượng hóa học của thiếc catot.
3.8. Nghiên cứu bổ sung ảnh hưởng của nồng độ ion thiếc đến chất lượng thiếc catot.
3.9. Nghiên cứu hoàn thiện sự biến đổi nồng độ ion thiếc theo thời gian điện phân.
3.10. Nghiên cứu bổ sung đánh giá chất lượng dung dịch, phương pháp khử tạp chất trong dung dịch điện phân khi thời gian tinh luyện kéo dài.
3.11. Nghiên cứu hoàn thiện ảnh hưởng của nồng độ chất hoạt tính bề mặt tới chất lượng lý - hóa của thiếc catot.
3.12. Nghiên cứu bổ sung ảnh hưởng của tốc độ tuần hoàn đến nồng độ ion thiếc trong dung dịch điện phân khi tinh luyện.
3.13. Nghiên cứu bổ sung các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất dòng điện trong quá trình điện phân tinh luyện thiếc.
3.14. Nghiên cứu bổ sung công nghệ thu hồi các phụ phẩm chứa thiếc, sinh ra trong quá trình tinh luyện.
Nội dung 4: Đánh giá thực trạng
4.1. Đánh giá thực trạng quá trình điều chế dung dịch so với đề tài nghiên cứu.
4.2. Đánh giá thực trạng quá trình điện phân so với đề tài nghiên cứu.
Nội dung 5: Tổng kết, báo cáo phần hoàn thiện công nghệ
5.1. Xây dựng quy trình điều chế dung dịch điện phân.
5.2. Xây dựng quy trình điện phân tinh luyện thiếc.
Nội dung 6: Hướng dẫn vận hành thiết bị, công nghệ.
6.1. Hướng dẫn vận hành thiết bị, quy trình điều chế dung dịch.
6.2. Hướng dẫn vận hành thiết bị, quy trình điện phân tinh luyện.
6.3. Hướng dẫn an toàn lao động trong sản xuất.
Nội dung 7: Tổng hợp số liệu, phân tích số liệu, lập báo cáo tổng hợp Dự án.
7.1. Tổng hợp các số liệu, đánh giá kết kết quả SXTN 200 tấn SP.
7.2. Xây dựng mô hình tổ chức sản xuất, mô hình công nghệ.
7.3. Xây dựng các chỉ tiêu KTKT, chi phí sản xuất chủ yếu.
7.4. Xây dựng hồ sơ thiết kế KT về dây chuyền thiết bị, công nghệ.
7.5. Viết báo cáo tổng kết dự án.
- Thời gian thực hiện: 30 tháng (từ tháng 11/2016 đến tháng 05/2019)
- Phương thức khoán chi: Khoán từng phần.
- Tổng số kinh phí để thực hiện đề tài: 30.780.000.000 đồng
(Bằng chữ: Ba mươi tỷ bảy trăm tám mươi triệu đồng), trong đó:
Từ Ngân sách sự nghiệp khoa học: 7.780.000.000 đ
Từ nguồn tự có của tổ chức: 23.000.000.000 đ
- Các sản phẩm của nhiệm vụ:
Tên sản phẩm | Khối lượng | Tiêu chuẩn chất lượng, thông số kỹ thuật | So sánh với sản phẩm cùng loại |
Dây chuyền thiết bị điện phân tinh luyện bán tự động để sản xuất thiếc 99,99% quy mô 240 tấn/năm, đảm bảo các tiêu chuẩn môi trường | 01 hệ thống | Thiết bị chỉnh lưu đảo chiều, máy biến áp 75 kVA, U=0-50V, I=0-1500A; thiết bị tự động kiểm soát nồng độ muối thiếc trong dung dịch điện phân; thiết bị tự động đo điện áp bể; các thiết bị khác trong bảng kê mục 16.1. | Chế tạo trong nước, tương đương với thiết bị điện phân thiếc 99,95% các đơn vị trong nước đang sử dụng. |
Bộ tài liệu thiết kế, quy trình công nghệ chế tạo, hướng dẫn lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng hệ thống dây chuyền thiết điện phân tinh luyện bán tự động để sản xuất thiếc 99,99% quy mô 240 tấn/năm | 01 bộ | ||
Bộ tài liệu quy trình công nghệ điều chế dung dịch điện phân theo phương pháp điện hóa - màng ngăn trên quy mô lớn | 01 bộ | ||
Bộ tài liệu quy trình công nghệ điện phân tinh luyện thiếc 99,99% từ thiếc 99,75% | 01 bộ | ||
Sản phẩm thiếc thỏi 99,99% đạt chất lượng theo tiêu chuẩn JIS H2108:1996 | 200 tấn |
|
Trong nước chưa có đơn vị nào sản xuất sản phẩm này. |
Danh mục tin tức
Tin mới nhất